DỊCH TRANG NÀY

Thứ Tư, 25 tháng 4, 2012

Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu


                                            Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu
Đề khối C – 2004: Trình bày những ý chính trong phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu
-----------------------------------------------------------
Đề văn khối D – 2006: Anh (chị) hãy trình bày hoàn cảnh ra đi i thơ Việt Bc ca T Hữu. Nêu những đặc sắc nghệ thuật ca tác phẩm đó (đoạn trích đưc hc).
1. Hoàn cảnh ra đi bài thơ Việt Bắc:
- Việt Bắc tác phẩm xuất sắc của Tố Hữu nói riêng thơ Việt Nam hiện đại nói chung.
Bài thơ được sáng tác vào tháng 10 năm 1954. Đây thời điểm các quan Trung ương của Đng Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc trở về thủ đô Nội, sau khi cuc kháng chiến chống Pháp đã kết thúc vẻ vang với chiến thắng Điện Biên Phủ hòa bình đưc lập lại ở miền Bắc.
- Nhân sự kiện ý nghĩa lch sử này, Tố Hữu viết bài thơ đ ôn lại một thời kháng chiến gian khổ mà hào hùng, thể hiện nghĩa tình sâu nặng của những ngưi con kháng chiến đi với nhân dân Việt Bắc, với quê hương Cách mng.
2. Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Việt
Bài thơ Vit Bắc (đoạn trích đưc hc) có nghệ thuật đậm đà tính dân tc:
- Thể thơ lc bát là th thơ quen thuộc của dân tộc đã đưc sử dụng thành công.
- Kết cấu đi đáp thưng thấy trong ca dao, dân ca truyền thống đưc dùng một cách sáng tạo để diễn t ni dung tình cảm phong phú về quê ơng, con ngưi, Tổ quốc Cách mạng.
- Cặp đại từ nhân xưng mình - ta vi sự biến hóa linh hot những sắc thái ngữ nghĩa - biểu cảm phong phú vốn có của nó đưc khai thác rất hiệu quả.
- Những bin pháp tu t (so sánh, ẩn dụ, tưng trưng...) quen thuộc vi cách cm, cách nghĩ
của quần chúng đưc dùng nhuần nhuyễn.
-----------------------------------------------------
Đề văn khối C – 2008: Anh/ chÞ h·y giíi thiÖu ng¾n gän vÒ hai tËp th¬ Tõ Êy ViÖt B¾c cña Tè H÷u
1. Tâp Từ ấy:
- Từ ấy tập thơ đầu tay của Tố Hữu đưc sáng tác trong khoảng thời gian từ 1937
đến 1946 tương ứng với chặng đưng cách mạng từ phong trào Mặt trận Dân chủ Đông Dương đến Tổng khởi nghĩa tháng Tám Toàn quốc kháng chiến. Tp thơ gồm ba phần: Máu lửa, Xiềng xích, Giải phóng. Qua ba phần y, cm hứng thơ Tố Hữu vn động t nim hân hoan của tâm hồn trẻ nhiều băn khoăn về l sống bỗng đưc gặp ánh sáng ng; rồi qua bao gian lao, th thách, từng c trưng thành trên con đường đấu tranh cách mạng; đến niềm vui bất tuyt, ngây ngất trước cuộc đổi đời đại ca dân tộc.
- Nổi bt lên tập Từ ấy chất lãng mạn trong trẻo của một hồn thơ trẻ say men tưng; nhạy cm với cảnh đời, tình đời; một i i trữ tình mới, trong đó ý thức nhân đang từng c hoà mình với đoàn thể, nhân quần; một giọng điu thiết tha, sôi nổi, nồng nhiệt.
2. Tập Việt Bắc:
- Việt Bắc chặng đưng thứ hai của thơ Tố Hữu, đưc sáng tác trong khoảng thời
gian từ 1947 đến 1954. Tập thơ bản hùng ca phản ánh những chặng đưng gian lao, anh dũng những c đi lên ca cuộc kháng chiến chống Pháp cho đến ngày thng lợi. Tập thơ ng vào thể hiện con ngưi quần chúng kháng chiến, trưc hết công, nông, binh; kết tinh những tình cảm lớn của con ngưi Việt Nam mà bao trùm là tình yêu nưc.
- Vit Bc, thơ Tố Hữu bay bổng rộng m trong cảm hứng sử thi - tr tình mang hào khí thi đại; hình thc thơ giàu tính dân tộc và đại chúng.
-----------------------------------------------------------------------------------
Đề khối C – ĐH 2009: Cm nhận ca anh/ch v hai đoạn thơ sau:
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Mt người chín nh mười mong mt người.
Gió mưa bnh ca giời, Tương tư là bnh ca tôi yêu nàng.
(ơng tư - Nguyễn Bính, Ngữ văn 11 Nâng cao, Tập hai, NXB Giáo dục, 2007, tr. 55)

Nh gì như nh người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều ng nương
Nhớ tng bản khói cùng sương
Sớm khuya bếp lửa người thương đi về.
(Việt Bắc - Tố Hữu, Ngữ văn 12 Nâng cao, Tập một, NXB Giáo dục, 2008, tr. 84)
1. Vài nét về tác giả và tác phẩm
- Nguyễn Bính gương mặt nổi bật của phong trào Thơ mới và cũng tiêu biểu cho thơ ca sau Cách mạng, với hồn thơ chân quê, sở trưng về lục bát. ơng tư bài thơ đặc sắc của ông, thể hin tâm trng nhớ mong chân thực và tinh tế của chàng trai quê.
- Tố Hữu cờ đầu ca thơ ca cách mạng, với phong cách trữ tình chính tr. Việt Bắc bài t xut sc của ông, th hiện tình cm cách mạng sâu nng đối vi chiến khu những kỉ niệm kháng chiến.
2. Về đoạn thơ trong bài Tương tư
- Nội dung (1,0 đim)
+ Tâm trạng tương tư của chàng trai quê được bộc lộ thành những nhớ mong da diết, trĩu nặng. Nỗi niềm ấy đưc xem như một quy luật t nhiên không thể ng li, một thứ "tâm bệnh" khó chữa của ngưi đang yêu.
+ Niềm mong nhớ gn liền với khung cảnh làng quê khiến cho cả không gian như cũng nhum đầy nỗi tương tư.
- Nghệ thuật (1,0 điểm)
+ Thể thơ lục bát thấm đưm phong vị ca dao.
+ Chất liệu ngôn t chân quê với những đa danh, thành ng gần gũi; cách tổ chức lời thơ độc đáo; sử dụng nhuần nhuyễn nhiu biện pháp tu từ: hoán dụ, nhân hoá, đối sánh, tăng tiến, khoa trương...
3. Về đoạn thơ trong bài Việt Bắc
- Nội dung (1,0 đim)
+ Đoạn thơ thể hiện nỗi nhớ đằm thắm, sâu nặng của ngưi cán bộ kháng chiến dành cho Việt Bắc, trong đó chan hoà tình nghĩa riêng chung.
+ Hiện lên trong nỗi nhớ ấy hình ảnh Việt Bắc thân thương, với cnh vật bình dị mà thơ mộng, với nhp sống đơn sơ mà êm đềm, đm ấm.
- Nghệ thuật (1,0 điểm)
+ Thể t lục bát kết hợp nhuần nhuyễn chất c điển chất dân gian, nhp điệu linh hoạt uyển chuyển, âm ng tha thiết, ngt ngào.
+ Hình ảnh thơ giản d mà gợi cảm; cách von quen thuộc mà vẫn độc đáo; cách tổ chức lời thơ với phép tiểu đi, phép điệp cân xứng, khéo léo...
3. Về sự tương đồng và khác biệt gia hai đoạn thơ
- ơng đồng: C hai đoạn thơ đều thể hiện nỗi nhớ da diết, sâu nng; s dụng thể t lục bát điêu luyện.
- Khác biệt: Đoạn thơ trong bài ơng tư nỗi nhớ của tình yêu lứa đôi, gắn với không gian làng quê Bắc Bộ, vừa bày t vừa "lí sự" về tương tư, với cách đối sánh táo bạo...; đoạn thơ trong bài Việt Bắc nỗi nhớ của tình cảm cách mạng, gn với không gian núi rừng Việt Bắc, nghiêng hẳn về bộc bạch tâm tình, vi cách ví von duyên dáng...

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Xin cảm ơn bạn đã có ý kiến phản hồi. Vui lòng gõ tiếng Việt có dấu bằng chế độ gõ Unicode.