DỊCH TRANG NÀY

Chủ Nhật, 6 tháng 5, 2012

KHÁI QUÁT VỀ CÁC THỜI TRONG TIẾNG ANH - Phần 1


The Simple Present Tense (Thì Hiện Tại Đơn):
a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động, tình huống, trường hợp xảy ra ở thời điểm "hiện tại" (thời điểm mô tả).
b) Mô tả
Quá khứ ---------------- Hiện tại ---------------- Tương lai
-----------------Tình huống được sử dụng------------------
c) Ngữ pháp:
                              {Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
                                 {-----------do/does-----main verb----}
Với câu khẳng định: Không sử dụng trợ động từ cho tất cả các trường hợp. Chỉ sử dụng động từ chính theo các ngôi đã chia.
Với câu phủ định: Sử dụng trợ động từ (do/does) thêm NOT nếu động từ chính là động từ thường. Trường hợp động từ chính là động từ TO BE (am/is/are) thì thêm NOT phía sau động từ TO BE.
Với câu nghi vấn: Đặt trợ động từ (do/does) ra trước chủ từ với trường hợp động từ chính là động từ thường. Trường hợp động từ chính là động từ TO BE thì đặt động từ TO BE ra phía đầu câu. Phía cuối các câu nghi vấn phải có dấu chấm hỏi "?".
Sau đây là các ví dụ cho ba trường hợp câu đã nêu theo các ngôi:

d) Lưu ý: Chúng ta còn sử dụng Thì Hiện Tại Đơn cho các trường hợp sau:
- Diễn tả một hành động chung chung
vd: I live in Tinh Bien
- Diễn tả một hành động kéo dài trong suốt quá khứ, hiện tại và tương lai.
vd: Dr Do drives a Taxi (Đây là hành động đã diễn ra trong quá khứ Dr Do đã lái Taxi, bây giờ vẫn còn lái Taxi và sau này sẽ vẫn còn lái Taxi)
- Diễn tả một hành động không chỉ đang xảy ra ngay lúc này (giống ví dụ Dr Do)
- Diễn tả một hành động luôn là sự thật không thể thay đổi (hành động bất di bất dịch)
vd: The Moon goes round the Earth

               2 - The Present Continuous Tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại hoặc sắp diện ra tại thời điểm kế cận hiện tại (tương lai gần). Để phân biệt giữa thì hiện tại đơn (The simple present) và thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) ta dựa vào cấu trúc câu.
b) Mô tả:
Quá khứ ----------------Hiện tại---------------Tương lai
----------------Tình huống được sử dụng----------------
-------------Tình huống xung quanh hiện tại--------------
--------------------------------------Tình huống cho tương lai gần
c) Ngữ pháp:
                                {Chủ từ + trợ động từ + Động từ chính}
                               {-----------am/is/are---------Verb - ing---}
Với câu khẳng định: Trợ động từ luôn là động từ TO BE được chia theo các ngôi. Động từ chính phải thêm hậu tố - ing.
Với câu phủ định: Thêm NOT sau trợ động từ (TO BE) được chia theo các ngôi, động từ chính thêm hậu tố -ing.
Với câu nghi vấn: Đặt trợ động từ (TO BE) được chia theo các ngôi trước Chủ từ, động từ chính phải thêm hậu tố -ing. Cuối mỗi câu nghi vấn phải có dấu chấm hỏi "?".
Sau đây là các ví dụ cho ba trường hợp câu đã nêu:

d) Lưu ý: Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các tình huống:
- Hành động đang xảy ra vào chính lúc này:
vd1: I am eating my luch (tại thời điểm đang nói tôi đang ăn bữa trưa của mình)
vd2: The pages are turning (tại thời điểm đang nói các trang sách đang được lật sang)
vd3: The candle is burning (tại thời điểm đang mô tả, ngọn nến đang cháy)
- Hành động có thể không xảy ra chính lúc này, mà nó xảy ra từ trước thời điểm đang mô tả, tại thời điểm đang mô tả và có thể sau thời điểm đang mô tả ("Tình huống xung quanh hiện tại" ở phần b) Mô tả)
vd: - Where is Iceman?
- He is going out with his girlfriend 
(có nghĩa là trước thời điểm được hỏi anh ấy đã đi, hiện tại anh ấy đang đi và tiếp nữa anh ấy vẫn đang đi với bạn gái của mình)
- Hành động sẽ diễn ra ở một tương lai gần. Lưu ý tương lai gần không nhất thiết là sẽ xảy ra vào ngày mai, nó có thể là tháng sau, năm sau...Nhưng trong kế hoạch nói, đó là điều chắc chắn sẽ xảy đến, ta có thể sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn cho tình huống này.
vd1: I am taking my exam next month
vd2: We're eating in a restaurant tonight. We've already booked the table
vd3: They can play tennis with you tomorrow. They're not working.
e) Những lưu ý khi thêm -ing vào động từ chính:
- Base rule (Với động từ thường cơ bản): thêm -ing bình thường.
vd: work------------------working
play----------------------playing
see-----------------------seeing
be------------------------being
- Exception 1 (Trường hợp ngoại lệ thứ 1): Với động từ có mang nguyên âm (a, e, i, o, u) thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing.
{phụ âm + nguyên âm + phụ âm}
{---R----------U---------N----}
vd: stop---------------------stopping
run--------------------------running
begin------------------------beginning
open------------------------opening (not openning)
- Exception 2 (Trường hợp ngoại lệ thứ 2): Với động từ thường (base verb) mà có ie ở cuối thì đổi thành y rồi thêm -ing.
{ie ------------->y + ing}
vd: lie------------------lying ; die------------------dying
- Exception 3 (Trường hợp ngoại lệ thứ 3): Với các động từ có dạng cấu trúc:
{nguyên âm + phụ âm + e (chữ "e" cuối cùng)} thì bỏ "e" rồi mới thêm -ing

vd: come --------------coming; take-------------------taking

                                                                                                (Sưu tầm)

KHÁI QUÁT VỀ CÁC THỜI TRONG TIẾNG ANH - Phần 2


The Present Perfect Tense (Thì hiện tại hoàn thành)
a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động có sự nối kết giữa quá khứ và thực tại.
b) Mô tả:
Quá khứ-----------------------Hiện tại----------------------Tương lai
-----------------X--------------->|
-----Tình huống được sử dụng---->|
c) Ngữ pháp:
                                          {Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
                                            {----------have/has------Verb(ed/v3)}
- Với câu khẳng định: sử dụng trợ động từ là have/has theo các ngôi đã chia, động từ chính phải thêm hâu tố -ed nếu động từ chính là các động từ thường, hoặc đổi sang cột 3 nếu động từ chính là các động từ bất qui tắc (Irregular verbs)
- Với câu phủ định: thêm NOT sau trợ động từ have/has. Động từ chính theo nguyên tắc đã nói ở "câu khẳng định".
- Với câu nghi vấn: Đặt trợ động từ have/has ra trước Chủ từ. Động từ chính vẫn theo nguyên tắc đã nói trên.
Sau đây là một vài ví dụ theo các trường hợp câu đã nêu:
d) Lưu ý:
- Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng "thông thường nhất" trong ba trường hợp sau:
+ Để nói đến một kinh nghiệm hay một trải nghiệm:
Vd1: Iceman has lived in Cantho (Có nghĩa là mới trước đây Iceman đã ở CT và hiện nay anh ấy vẫn ở sống ở đó)
Vd2: I have never drunk coffee (Nói về một kinh nghiệm)
+ Để nói đến một sự thay đổi:
Vd3: I have bought a car (Có nghĩa là mới trước đây tôi chưa có mua xe, nhưng bây giờ thì tôi đã có xe rồi)
Vd4: The police have arrested the killer (Có nghĩa là mới trước đây thôi tên giết người vẫn còn tự do, và bây giờ thì hắn đang ở trong tù)
+ Tình huống tiếp diễn: chúng ta thường dùng cấu trúc câu có since hoặc for cho tình huống này.
Vd5: He has been ill for 2 days. (Anh ấy đã bị bệnh 2 ngay nay rồi. Tức là hiện nay anh ấy vẫn còn bị bệnh)
Vd6: I have worked here since June.
- Vấn đề lưu ý thứ 2: Trong cấu trúc câu của thì hiện tại hoàn thành:
I have ----------> I 've
You have--------->You 've
We have---------->We 've
She/he has--------->She/he 's 
John has----------->John 's
('s cũng là từ viết tắt của IS và cũng là từ viết tắt của HAS, do đó để phân biệt hai từ này ta dựa vào động từ chính và chủ từ. Nếu chủ từ là vật và cuối câu có by [hoặc không] thì nghi ngờ là câu bị động. Nếu chủ từ là người, danh từ riêng và tùy thuộc vào trạng từ chỉ thời gian của câu mà nghi ngờ là câu Hiện tại hoàn thành, nhưng trước hết câu Hiện tại hoàn thành luôn là câu chủ động)
- Since và For cho câu Hiện tại hoàn thành:
+ Since: Được dùng để chỉ một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ. Chẳng hạn: since 6.00 pm; since Moday; since Jan 21st, since 1982, I left school....

Vd7: John hasn't called since February.
Vd8: He has worked in New York since he left school.
+ For: Được dùng để chỉ một khoảng thời gian. Chẳng hạn như: for a long time, for 6 month, for 20 minutes....
Vd9: I have been here for 20 minutes.
vd10: He has worked in Cantho for a long time.
Lưu ý: Người Mỹ không sử dụng thì Hiện tại hoàn thành nhiều như người Anh. Một người Mỹ có thể sẽ hỏi bạn "Did you have lunch?" thay vì một người Anh sẽ hỏi bạn "Have you had lunch?".
Tuy nhiên, nhìn chung Thì hiện tại hoàn thành rất đơn giản và cũng rất hữu ích lẫn thú vị. Điều đầu tiên mà bạn cần làm là đừng cố gắng dịch chúng sang ngôn ngữ của chúng ta, mà hãy cố gắng chấp nhận nó và luôn nghĩ đó là một thì thông thường. 
      

The Present Perfect Continuous Tense (Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn)

a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động đã xảy ra kết nối với thời điểm hiện tại hoặc thời điểm ngay lúc diễn tả. Có 2 dạng cơ bản của Thì HTHTTD mà chúng ta thường sử dụng:
- Mô tả một hành động vừa dừng lại hoặc dừng lại gần đây.
- Mô tả một hành động vẫn còn tiếp diễn cho đến nay.
b) Mô tả:
Quá khứ-----------------------------Hiện tại
  --------------------X----------------------|
----------Tình huống được sử dụng---------|
c) Ngữ pháp:
                   {Chủ từ + trợ động từ 1 + trợ động từ 2 + động từ chính}
                       {-----------have/has--------been----------Verb-ing---}
- Với câu khẳng định: Trợ động từ 1 là have/has theo các ngôi thứ đã chia, trợ động từ 2 là TO BE ở cột thứ 3 (luôn là BEEN), động từ chính là động từ được thêm hậu tố -ing.
- Với câu phủ định: Thêm NOT sau trợ động từ 1 have/has theo các ngôi thứ đã chia, trợ động từ 2 và động từ chính theo qui tắc đã nói ở "câu khẳng định".
- Với câu nghi vấn: Đặt trợ động từ 1 have/has ra trước chủ từ theo các ngôi thứ đã chia. Trợ động từ 2 và động từ chính theo qui tắc đã nói ở trên. Cuối câu nghi vấn phải có dấu chấm hỏi "?".
Sau đây là ví dụ cho ba trường hợp câu đã nói ở trên:
+ I have been waiting for one hour.
+ It has not been raining.
+ Have you been seeing her?
d) Các ví dụ cụ thể:
- Mô tả một hành động vừa dừng lại hoặc dừng lại gần đây.
vd1: I'm tired [hiện tại] because I've been running.

vd2: Why is the grass wet [hiện tại]? Has it been raining?
- Mô tả một hành động vẫn còn tiếp diễn cho đến nay.
vd3: I have been reading for 2 hours. [Cho đến giờ tôi vẫn còn đọc sách.]
vd4: We have not been smoking. [Chúng tôi hiện tại đang không hút thuốc.]
- For và Since theo lưu ý của bài trước

                                                                              (Sưu tầm)