DỊCH TRANG NÀY

Thứ Năm, 3 tháng 5, 2012

KHÁI QUÁT VỀ CÁC THỜI TRONG TIẾNG ANH - Phần 3

 The Simple Past Tense (Thì quá khứ đơn)
a) Định nghĩa: là thì để mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ.
b) Ngữ pháp:                  {Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
                                        {-------------did--------Verb(-ed/V3)}
- Với câu khẳng định: Không sử dụng trợ động từ did cho tất cả các trường hợp, chỉ sử dụng động từ chính với hậu tố -ed được thêm vào nếu là động từ thường hoặc ở cột 2 (lưu ý là cột thứ 2 trong bảng động từ bất qui tắc) nếu là động từ bất qui tắc.
- Với câu phủ định: Sử dụng trợ động từ DID thêm NOT ở phía sau, động từ chính ở dạng nguyên mẫu (base or bare-inf).
Riêng trường hợp động từ chính là TO BE ở cột 2 (was/were) thì thêm NOT phía sau TO BE (was/were) không sử dụng trợ động từ DID.
- Với câu nghi vấn: Mang trợ động từ DID ra trước chủ từ, động từ chính ở dạng nguyên mẫu, phía cuối câu có dấu chấm hỏi "?". Trường hợp ngoại lệ, nếu trường hợp động từ chính là TO BE ở cột 2 (was/were), thì mang TO BE ra trước chủ từ và cuối câu thêm dấu chấm hỏi "?" (không sử dụng trợ động từ DID cho trường hợp này).Sau đây là các ví dụ:
-Trường hợp động từ chính là động từ thường.

- Trường hợp động từ chính là TO BE (was/were) ở cột 2 (bất qui tắc)

 Lưu ý: Chúng ta thường sử dụng Thì quá khứ đơn trong các trường hợp sau:
- Mô tả một hành động (sự kiện) đã xảy ra trong quá khứ
- Hoặc một hành động (sự kiện) đã hoàn thành xong.
- Dùng để tường thuật có liên quan thời gian hoặc địa điểm mà sự kiện đã xảy ra.
Vd1: I lived in that house when I was young.
vd2: He didn't like the movie.
vd3: What did you eat for dinner?vd4: John drove to London on Monday.
vd5: I was at work yesterday.
vd6: We were not late (for the train).
vd7: Were you angry?
 Trường hợp tổng quát, nếu các bạn muốn mô tả một hành động (sự kiện) trong quá khứ hoặc tường thuật lại hành động (sự kiện) có liên quan đến thời điểm hoặc nơi chốn, chúng ta nhất thiết phải sử dụng thì quá khứ đơn. Cần phân biệt rõ điểm này để có so sánh chính xác với Thì hiện tại hoàn thành. Điều đã nói dễ thấy nhất ở các bài văn tường thuật vì Thì được sử dụng chủ yếu là Quá khứ đơn.



 The Past Continuous Tense (Thì quá khứ tiếp diễn)
a) Định nghĩa: là thì mô tả một hành động tại một thời điểm cụ thể diễn ra trong quá khứ.
b) Ngữ pháp:                {Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
                                   {----------was/were------Verb-ing---}
- Với câu khẳng định: trợ động từ luôn là TO BE (was/were) đã chia theo các ngôi, động từ chính phải thêm hậu tố -ing.
- Với câu phủ định: thêm NOT vào trợ động từ TO BE (was/were), động từ chính phải thêm hậu tố -ing.
- Với câu nghi vấn: Chuyển trợ động từ TO BE (was/were) ra trước chủ từ, động từ chính phải thêm hậu tố -ing, phía cuối câu luôn có dấu chấm hỏi "?".
Sau đây là ví dụ cụ thể cho 3 trường hợp câu:

 Lưu ý: Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong các trường hợp:
- Mô tả một hành động ngắn xảy ra đồng thời với một hành động một thời điểm cụ thể trong quá khứ
vd: She was cooking when I telephoned her
- Mô tả một hành động dài xảy ra suốt trong quá khứ. vd: I was working at 10pm last night.
- Sử dụng mệnh đề while, when để phân biệt hành động "ngắn" và "dài" cho thì quá khứ tiếp diễn: when + hành động ngắn (mệnh đề sau when là thì quá khứ đơn)
I was watching TV when you telephoned (gọi điện là hành động ngắn)
while + hành động dài (mệnh đề sau while là thì quá khứ tiếp diễn)
You telephoned while I was watching TV (xem TV là hành động dài tại thời điểm cụ thể trong quá khứ)

                                                                                                                      (sưu tầm)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Xin cảm ơn bạn đã có ý kiến phản hồi. Vui lòng gõ tiếng Việt có dấu bằng chế độ gõ Unicode.