DỊCH TRANG NÀY

Thứ Năm, 3 tháng 5, 2012

KHÁI QUÁT VỀ CÁC THỜI TRONG TIẾNG ANH - Phần 5

9 - The simple future tense (Thì tương lai đơn):
a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động sắp diễn ra hoặc sẽ diễn ra trong tương lai.
b) Cấu trúc:                              {Chủ từ + Trợ động từ + động từ chính}
                                                 {-------------will--------------main-v--}
- Với câu khẳng định: Trợ động từ là WILL (viết tắt là 'LL) ứng với tất cả các ngôi, động từ chính là động từ nguyên mẫu.- Với câu phủ định: thêm NOT sau trợ động từ WILL, được viết là WON'T (WILL NOT) cho tất cả các ngôi, động từ chính là động từ nguyên mẫu.
- Với câu nghi vấn: đặt WILL ra trước chủ từ, động từ chính là động từ nguyên mẫu, phía cuối câu phải có dấu chấm hỏi "?". Sau đây là các ví dụ cho ba trường hợp câu đã nếu ở trên:

c) Lưu ý:- Thì tương lai đơn được sử dụng trong các trường hợp:
                     1) Mô tả một hành động mà chưa định sẵn kế hoạch:
 vd1: Hold on. I'll get a pen
vd2: We will see what we can do to help you.
                     2) Mô tả một hành động mang tính dự đoán:
vd3: It will rain tomorrow.
vd4: People won't go to Jupiter before the 22nd century.
                     3) Sử dụng động từ chính BE ở dạng nguyên mẫu cho cả hai trường hợp như đã nêu trên:
vd5: I'll be in London tomorrowvd6: Will you be at work tomorrow?
            Lưu ý: Trước đây khi sử dụng thì tương lai đơn trong Anh ngữ chính thống, người ta buộc sử dụng trợ động từ SHALL cho các ngôi thứ nhất là I và ngôi số nhiều WE (ex: I shall...., we shall...). Ngày nay trợ động từ này ít được sử dụng cho thì tương lai đơn. Nó chỉ còn được sử dụng cho mô tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra, hay một hành động mang tính quyết định dứt khoát, hay lời đề nghị, mệnh lệnh. Chẳng hạn:
vd6: you shall have a new dress for your birthday (chắc chắn là bạn sẽ có một chiếc áo mới vào ngày sinh nhật)
vd7: he shall be punished (thể nào thì nó chắc bị phạt)
- Dạng thì tương lai đơn còn được bắt gặp khi bạn nêu lên một ý nghĩ.
vd8: I think he 'll be here tomorrow
vd9: I think She'll buy a new laptop.



              Cách sử dụng will và be going to:
Sue is talking to Helen:
- Sue: Let's have a party.
- Helen: That's a great idea. We'll invite lots of people.
Later that day. Helen meets Dave:
- Sue: Sue and I decided to have a party. We're going to invite lots of people.
Chúng ta nhận thấy cả "will" và "be going to" đều tả một hành động trong tương lai. Tuy nhiên "will" dùng để chỉ một hành động được quyết định ngay lúc ta đang nói, còn "be going to" dùng để chỉ một hành động đã được quyết định trước đó rồi và nó sẽ diễn ra trong tương lai.
Hơn thế nữa, "be going to" còn được dùng để làm chung ta tin những sự việc sắp diễn ra hơn.
Ví dụ: The man is walking towards the hole now, so he is going to fall into it.



10 - The future continuous tense (thì tương lai tiếp diễn)
a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm chính xác (đặc biệt) trong tương lai.
b) Ngữ pháp:           { Chủ từ + Trợ động từ 1 + Trợ động từ 2 + Động từ chính }
                              {----------------WILL-------------BE---------------V-ing--------}
- Với câu khẳng định: Trợ động từ 1 là WILL ('LL), trợ động từ 2 luôn là BE, và động từ chính thêm hậu tố -ing.
- Với câu phủ định: Thêm NOT vào sau trợ động từ 1 WILL (WILL NOT ~ WON"T), trợ động từ 2 luôn là BE và động từ chính thêm hậu tố -ing.
- Với câu nghi vấn: Mang trợ động từ 1 WILL ra trước chủ từ, trợ động từ 2 luôn là BE và động từ chính thêm hậu tố -ing. Phía sau câu nghi vấn phải có dấu chấm hỏi "?".  Sau đây là ví dụ cho các trường hợp câu kể trên.

Lưu ý: Đây là một thì tương đối đơn giản. Nó mô tả một hành động diễn ra vào một thời điểm trong tương lai (một thời điểm chính xác, hay một thời điểm đặc biệt). Một điều cần lưu ý là hành động diễn tả này thường xảy ra trước một hành động sẽ hoàn thành tại thời điểm mô tả trong tương lai. Chẳng hạn, chúng ta sẽ bắt đầu làm việc lúc 7 giờ và sẽ hoàn thành lúc 9 giờ. Vậy thời điểm 8 giờ là thời điểm sẽ đang làm việc.
vd1: We will be playing foothball at 4pm tomorrow.v
d2: They won't be watching TV at 9pm tonight.
vd3: What will you be doing at 10pm tonight?
 
                                                                                             (sưu tầm)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Xin cảm ơn bạn đã có ý kiến phản hồi. Vui lòng gõ tiếng Việt có dấu bằng chế độ gõ Unicode.