DỊCH TRANG NÀY

Thứ Năm, 3 tháng 5, 2012

KHÁI QUÁT VỀ CÁC THỜI TRONG TIẾNG ANH - Phần 6

11 - The future perfect tense                                            (Thì tương lai hoàn thành)
a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong tương lai.
b) Mô tả:             -----------------Hiện tại-----------------Tương lai-----
                          ----------------------------------X--------/-------------
                          --------------------------------Thsd------/-------------
c) Ngữ pháp:                   {Chủ từ + Trợ động từ 1 + Trợ động từ 2 + Động từ chính}
                                            {---------------WILL---------HAVE-----------V-ed/V3----}
- Với câu khẳng định: Trợ động từ 1 là WILL, trợ động từ 2 luôn là HAVE cho tất cả các ngôi, động từ chính thêm hậu tố -ed nếu là động từ thường hay động từ ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc (Irregular verbs).
- Với câu phủ định: Thêm NOT vào trợ động từ 1 (WILL NOT ~ WON'T), trợ động từ 2 và động từ chính theo nguyên tắc đã nêu ở trên.
- Với câu nghi vấn: Mang trợ động từ 1 WILL ra phía trước chủ từ, trợ động từ 2 và động từ chính theo nguyên tắt kể trên.
Sau đây là ví dụ cho cả 3 trường hợp câu nêu trên:
   Lưu ý: Thì tương lai hoàn thành được sử dụng trong trường hợp muốn nhấn mạnh một hành động diễn ra trước một hành động khác ở tương lai.
Chẳng hạn: Xe bus sẽ rời bến lúc 7 giờ, Ic4ndo sẽ đến bến xe lúc 7 giờ 15. Vậy lúc Ic4ndo đến (trong tương lai), xe bus có thể đã đi rồi (trong tương lai).
vd1: You can call me at work at 8am. I will have arrived at the office by 8.
vd2: They will be tired when they arrive. They will not have slept for a long time.
=> Bạn có thể thấy rằng có một vài điểm tương đồng giữa Thì hiện tại hoàn thành và tương lai hoàn thành. Đó là sự nhấn mạnh một hành động chuyển tiếp giữa hai giai đoạn hành động. Khác là ở chỗ:
- Với thì hiện tại hoàn thành: Hành động chuyển tiếp giữa quá khứ và hiện tại. Quá khứ------X-----Hiện tại.
- Với thì tương lai hoàn thành: Hành động chuyển tiếp giữa hiện tại và tương lai. Hiện tại-----X-----Tương lai

12 - The future perfect continuous tense
                                             (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động dài trước một thời điểm diễn ra trong tương lai.
b) Ngữ pháp: { Chủ từ + Trợ động từ 1 + trợ động từ 2 + trợ động từ 3 + động từ chính }
                    { ---------------WILL-------------HAVE-----------BEEN------------V-ing--------}
- Với câu khẳng định: Trợ động từ 1 luôn là WILL, trợ động từ 2 luôn là HAVE, trợ động từ 3 luôn là BEEN, động từ chính thêm hậu tố -ing.
- Với câu phủ định: Thêm NOT vào sau trợ động từ 1 WILL (WILL NOT ~ WON'T), các trợ động từ 2, 3 và động từ chính giữ nguyên tắc đã nói trên.
- Với câu nghi vấn: Mang trợ động từ 1 WILL ra trước chủ từ, các trợ động từ 2, 3 và động từ chính giữ nguyên tắc đã nói trên. Cuối câu nghi vấn phải có dấu chấm hỏi "?".
Sau đây là ví dụ cho các trường hợp câu đã nêu:

Nói chung đây là một thì ít được sử dụng. Tuy nhiên bạn có thể hiểu theo một cách thông thường là mô tả một hành động tiếp diễn quanh (trước và sau) một thời điểm diễn ra trong tương lai. Ví dụ tôi nói, "Thứ 2 tuần sau sẽ tròn 5 năm tôi làm việc ở đây", điều đó có nghĩa là Thứ 2 tuần sau là thời điểm trong tương lai, hiện tại tôi đã làm công việc này rồi, và sau Thứ 2 tuần sau tôi vẫn sẽ tiếp tục công việc này.
Sau đây là các ví dụ cụ thể:
Vd1: I will have been working here for ten years next week.
Vd2: He will be tired when he arrives. He will have been travelling for 24 hours.
                                                                                               (sưu tầm)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Xin cảm ơn bạn đã có ý kiến phản hồi. Vui lòng gõ tiếng Việt có dấu bằng chế độ gõ Unicode.