The Simple Present Tense (Thì Hiện Tại Đơn):
a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động, tình huống, trường hợp xảy ra ở thời điểm "hiện tại" (thời điểm mô tả).
b) Mô tả:
Quá khứ ---------------- Hiện tại ---------------- Tương lai
-----------------Tình huống được sử dụng------------------
c) Ngữ pháp:
{Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
{-----------do/does-----main verb----}
- Với câu khẳng định: Không sử dụng trợ động từ cho tất cả các trường hợp. Chỉ sử dụng động từ chính theo các ngôi đã chia.
- Với câu phủ định: Sử dụng trợ động từ (do/does) thêm NOT nếu động từ chính là động từ thường. Trường hợp động từ chính là động từ TO BE (am/is/are) thì thêm NOT phía sau động từ TO BE.
- Với câu nghi vấn: Đặt trợ động từ (do/does) ra trước chủ từ với trường hợp động từ chính là động từ thường. Trường hợp động từ chính là động từ TO BE thì đặt động từ TO BE ra phía đầu câu. Phía cuối các câu nghi vấn phải có dấu chấm hỏi "?".
Sau đây là các ví dụ cho ba trường hợp câu đã nêu theo các ngôi:
a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động, tình huống, trường hợp xảy ra ở thời điểm "hiện tại" (thời điểm mô tả).
b) Mô tả:
Quá khứ ---------------- Hiện tại ---------------- Tương lai
-----------------Tình huống được sử dụng------------------
c) Ngữ pháp:
{Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
{-----------do/does-----main verb----}
- Với câu khẳng định: Không sử dụng trợ động từ cho tất cả các trường hợp. Chỉ sử dụng động từ chính theo các ngôi đã chia.
- Với câu phủ định: Sử dụng trợ động từ (do/does) thêm NOT nếu động từ chính là động từ thường. Trường hợp động từ chính là động từ TO BE (am/is/are) thì thêm NOT phía sau động từ TO BE.
- Với câu nghi vấn: Đặt trợ động từ (do/does) ra trước chủ từ với trường hợp động từ chính là động từ thường. Trường hợp động từ chính là động từ TO BE thì đặt động từ TO BE ra phía đầu câu. Phía cuối các câu nghi vấn phải có dấu chấm hỏi "?".
Sau đây là các ví dụ cho ba trường hợp câu đã nêu theo các ngôi:
d) Lưu ý: Chúng ta còn sử dụng Thì Hiện Tại Đơn cho các trường hợp sau:
- Diễn tả một hành động chung chung
vd: I live in Tinh Bien
- Diễn tả một hành động kéo dài trong suốt quá khứ, hiện tại và tương lai.
vd: Dr Do drives a Taxi (Đây là hành động đã diễn ra trong quá khứ Dr Do đã lái Taxi, bây giờ vẫn còn lái Taxi và sau này sẽ vẫn còn lái Taxi)
- Diễn tả một hành động không chỉ đang xảy ra ngay lúc này (giống ví dụ Dr Do)
- Diễn tả một hành động luôn là sự thật không thể thay đổi (hành động bất di bất dịch)
vd: The Moon goes round the Earth
- Diễn tả một hành động chung chung
vd: I live in Tinh Bien
- Diễn tả một hành động kéo dài trong suốt quá khứ, hiện tại và tương lai.
vd: Dr Do drives a Taxi (Đây là hành động đã diễn ra trong quá khứ Dr Do đã lái Taxi, bây giờ vẫn còn lái Taxi và sau này sẽ vẫn còn lái Taxi)
- Diễn tả một hành động không chỉ đang xảy ra ngay lúc này (giống ví dụ Dr Do)
- Diễn tả một hành động luôn là sự thật không thể thay đổi (hành động bất di bất dịch)
vd: The Moon goes round the Earth
2 - The Present Continuous Tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại hoặc sắp diện ra tại thời điểm kế cận hiện tại (tương lai gần). Để phân biệt giữa thì hiện tại đơn (The simple present) và thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) ta dựa vào cấu trúc câu.
b) Mô tả:
Quá khứ ----------------Hiện tại---------------Tương lai
----------------Tình huống được sử dụng----------------
-------------Tình huống xung quanh hiện tại--------------
--------------------------------------Tình huống cho tương lai gần
c) Ngữ pháp:
{Chủ từ + trợ động từ + Động từ chính}
{-----------am/is/are---------Verb - ing---}
- Với câu khẳng định: Trợ động từ luôn là động từ TO BE được chia theo các ngôi. Động từ chính phải thêm hậu tố - ing.
- Với câu phủ định: Thêm NOT sau trợ động từ (TO BE) được chia theo các ngôi, động từ chính thêm hậu tố -ing.
- Với câu nghi vấn: Đặt trợ động từ (TO BE) được chia theo các ngôi trước Chủ từ, động từ chính phải thêm hậu tố -ing. Cuối mỗi câu nghi vấn phải có dấu chấm hỏi "?".
Sau đây là các ví dụ cho ba trường hợp câu đã nêu:
d) Lưu ý: Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các tình huống:
- Hành động đang xảy ra vào chính lúc này:
vd1: I am eating my luch (tại thời điểm đang nói tôi đang ăn bữa trưa của mình)
vd2: The pages are turning (tại thời điểm đang nói các trang sách đang được lật sang)
vd3: The candle is burning (tại thời điểm đang mô tả, ngọn nến đang cháy)
- Hành động có thể không xảy ra chính lúc này, mà nó xảy ra từ trước thời điểm đang mô tả, tại thời điểm đang mô tả và có thể sau thời điểm đang mô tả ("Tình huống xung quanh hiện tại" ở phần b) Mô tả)
vd: - Where is Iceman?
- He is going out with his girlfriend
(có nghĩa là trước thời điểm được hỏi anh ấy đã đi, hiện tại anh ấy đang đi và tiếp nữa anh ấy vẫn đang đi với bạn gái của mình)
- Hành động sẽ diễn ra ở một tương lai gần. Lưu ý tương lai gần không nhất thiết là sẽ xảy ra vào ngày mai, nó có thể là tháng sau, năm sau...Nhưng trong kế hoạch nói, đó là điều chắc chắn sẽ xảy đến, ta có thể sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn cho tình huống này.
vd1: I am taking my exam next month
vd2: We're eating in a restaurant tonight. We've already booked the table
vd3: They can play tennis with you tomorrow. They're not working.
e) Những lưu ý khi thêm -ing vào động từ chính:
- Base rule (Với động từ thường cơ bản): thêm -ing bình thường.
vd: work------------------working
play----------------------playing
see-----------------------seeing
be------------------------being
- Exception 1 (Trường hợp ngoại lệ thứ 1): Với động từ có mang nguyên âm (a, e, i, o, u) thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing.
{phụ âm + nguyên âm + phụ âm}
{---R----------U---------N----}
vd: stop---------------------stopping
run--------------------------running
begin------------------------beginning
open------------------------opening (not openning)
- Exception 2 (Trường hợp ngoại lệ thứ 2): Với động từ thường (base verb) mà có ie ở cuối thì đổi thành y rồi thêm -ing.
{ie ------------->y + ing}
vd: lie------------------lying ; die------------------dying
- Exception 3 (Trường hợp ngoại lệ thứ 3): Với các động từ có dạng cấu trúc:
{nguyên âm + phụ âm + e (chữ "e" cuối cùng)} thì bỏ "e" rồi mới thêm -ing
vd: come --------------coming; take-------------------taking
a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại hoặc sắp diện ra tại thời điểm kế cận hiện tại (tương lai gần). Để phân biệt giữa thì hiện tại đơn (The simple present) và thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) ta dựa vào cấu trúc câu.
b) Mô tả:
Quá khứ ----------------Hiện tại---------------Tương lai
----------------Tình huống được sử dụng----------------
-------------Tình huống xung quanh hiện tại--------------
--------------------------------------Tình huống cho tương lai gần
c) Ngữ pháp:
{Chủ từ + trợ động từ + Động từ chính}
{-----------am/is/are---------Verb - ing---}
- Với câu khẳng định: Trợ động từ luôn là động từ TO BE được chia theo các ngôi. Động từ chính phải thêm hậu tố - ing.
- Với câu phủ định: Thêm NOT sau trợ động từ (TO BE) được chia theo các ngôi, động từ chính thêm hậu tố -ing.
- Với câu nghi vấn: Đặt trợ động từ (TO BE) được chia theo các ngôi trước Chủ từ, động từ chính phải thêm hậu tố -ing. Cuối mỗi câu nghi vấn phải có dấu chấm hỏi "?".
Sau đây là các ví dụ cho ba trường hợp câu đã nêu:
d) Lưu ý: Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các tình huống:
- Hành động đang xảy ra vào chính lúc này:
vd1: I am eating my luch (tại thời điểm đang nói tôi đang ăn bữa trưa của mình)
vd2: The pages are turning (tại thời điểm đang nói các trang sách đang được lật sang)
vd3: The candle is burning (tại thời điểm đang mô tả, ngọn nến đang cháy)
- Hành động có thể không xảy ra chính lúc này, mà nó xảy ra từ trước thời điểm đang mô tả, tại thời điểm đang mô tả và có thể sau thời điểm đang mô tả ("Tình huống xung quanh hiện tại" ở phần b) Mô tả)
vd: - Where is Iceman?
- He is going out with his girlfriend
(có nghĩa là trước thời điểm được hỏi anh ấy đã đi, hiện tại anh ấy đang đi và tiếp nữa anh ấy vẫn đang đi với bạn gái của mình)
- Hành động sẽ diễn ra ở một tương lai gần. Lưu ý tương lai gần không nhất thiết là sẽ xảy ra vào ngày mai, nó có thể là tháng sau, năm sau...Nhưng trong kế hoạch nói, đó là điều chắc chắn sẽ xảy đến, ta có thể sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn cho tình huống này.
vd1: I am taking my exam next month
vd2: We're eating in a restaurant tonight. We've already booked the table
vd3: They can play tennis with you tomorrow. They're not working.
e) Những lưu ý khi thêm -ing vào động từ chính:
- Base rule (Với động từ thường cơ bản): thêm -ing bình thường.
vd: work------------------working
play----------------------playing
see-----------------------seeing
be------------------------being
- Exception 1 (Trường hợp ngoại lệ thứ 1): Với động từ có mang nguyên âm (a, e, i, o, u) thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing.
{phụ âm + nguyên âm + phụ âm}
{---R----------U---------N----}
vd: stop---------------------stopping
run--------------------------running
begin------------------------beginning
open------------------------opening (not openning)
- Exception 2 (Trường hợp ngoại lệ thứ 2): Với động từ thường (base verb) mà có ie ở cuối thì đổi thành y rồi thêm -ing.
{ie ------------->y + ing}
vd: lie------------------lying ; die------------------dying
- Exception 3 (Trường hợp ngoại lệ thứ 3): Với các động từ có dạng cấu trúc:
{nguyên âm + phụ âm + e (chữ "e" cuối cùng)} thì bỏ "e" rồi mới thêm -ing
vd: come --------------coming; take-------------------taking
(Sưu tầm)